Địa chỉ: 16 Bàu Năng 3, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
Mã số thuế: 0301401799-003
Điện thoại : 02363.833.178
Địa chỉ: 16 Bàu Năng 3, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
Mã số thuế: 0301401799-003
Điện thoại : 02363.833.178
Thành phần: Mỗi ml chứa Flunixin meglumine tương đương 50 mg Flunixin
Chỉ định:
-Trâu, bò:
Kiểm soát viêm đường hô hấp cấp tính
Điều trị viêm phổi khí phế thủng cấp tính ở bò
Sử dụng điều trị bổ trợ viêm vú cấp tính
-Ngựa:
Giảm đau và viêm đối với ngựa bị chứng rối loạn cơ xương (MSD)
Giảm tình trạng đau bụng ở ngựa
-Heo:
Điều trị bổ trợ bệnh viêm đường hô hấp trên heo
Hướng dẫn sử dụng:
Đường dùng: tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp
Liều dùng:
-Trâu, bò: với liều 2,2 mg Flunixin cho mỗi kg thể trọng hoặc sử dụng FLUNIGUARD tiêm tĩnh mạch, 2 ml/ 45 kg thểtrọng vật nuôi, mỗi lần cách nhau 24 tiếng, liên tục trong 5 ngày.
-Ngựa:
Rối loạn cơ xương (MSD): với liều 1,1 mg Flunixin cho mỗi kg thể trọng hoặc sử dụng FLUNIGUARD tiêm tĩnh mạch, 1 ml/ 45 kg thể trọng vật nuôi, mỗi ngày một lần, trong 5 ngày và theo dõi phản ứng lâm sàng.
Đau bụng: liều 1,1 mg Flunixin cho mỗi kg thể trọng hoặc sử dụng FLUNIGUARD tiêm tĩnh mạch 1 ml/ 45 kg thể trọng vật nuôi, 1 hoặc 2 lần nếu đau bụng tái phát.
Trong trường hợp bị nhiễm khuẩn huyết kèm theo sốc nhiễm khuẩn và các triệu chứng như xoắn dạ dày, tổn thương đường tiêu hóa: liều 0,25 mg Flunixin cho mỗi kg thể trọng hoặc sử dụng FLUNIGUARD tiêm tĩnh mạch 0,5 ml/ 100 kg thể trọng vật nuôi, mỗi lần tiêm cách nhau 6-8 tiếng.
-Heo: liều 2,2 mg Flunixin cho mỗi kg thể trọng hoặc sử dụng FLUNIGUARD tiêm bắp ở vùng cổ 2ml/ 45 kg thể trọng vật nuôi, kết hợp điều trị với kháng sinh thích hợp. Liều lượng giới hạn cho mỗi vị trí tiêm 5 ml.
Lựa chọn ống kim tiêm phù hợp để lấy được chính xác lượng thuốc, điều này rất quan trọng khi lấy một lượng nhỏ thuốc.
Khi tiêm bắp, nên chia đều liều dùng rồi tiêm 2 bên cổ heo.
Không rút thuốc quá 25 lần.
Chống chỉ định:
Không dùng quá liều hoặc quá thời gian chỉ định điều trị.
Không dùng cho con vật có vấn đề về tim, gan, thận.
Không sử dụng cho vật nuôi có dấu hiệu bệnh dạ dày hoặc xuất huyết dạ dày.
Không sử dụng cho bò trong vòng 48 giờ trước khi sinh.
Không dùng cho ngựa, heo trong giai đoạn mang thai, không dùng cho heo cái đang phối giống và heo nọc giống.
Thời gian ngưng thuốc:
Trong quá trình điều trị, không được giết thịt hoặc lấy sữa để tiêu thụ trên thị trường:
-Đối với trâu, bò:
Lấy thịt: 5 ngày trước khi giết mổ
Lấy sữa: 24 giờ trước khi lấy sữa
-Đối với ngựa: lấy thịt: 7 ngày trước khi giết mổ
-Đối với heo: lấy thịt: 22 ngày trước khi giết mổ
Quy cách: 100 ml
Dạng bào chế: dung dịch tiêm
Số đăng ký lưu hành tại Việt Nam: BIC-08
SỐ LÔ, NSX, HSD: “xem Batch No., Mfg. Date, Exp. Date trên bao bì”
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho động vật:
Không tiêm động mạch.
NSAIDs (thuốc chống viêm không steroids) được biết là có khả năng làm chậm quá trình sinh đẻ thông qua tác động giảm co thắt tử cung, ức chế tổng hợp prostaglandins. Sử dụng thuốc ngay sau khi con vật vừa đẻ sẽ ảnh hưởng đến sự co hồi tử cung, làm chậm quá trình xổ nhau thai và màng nhầy.
Sử dụng thuốc trên những con vật già hoặc dưới 6 tuần tuổi có thể gặp nhiều rủi ro. Cần cân nhắc giảm liều lượng và lưu ý đến các triệu chứng lâm sàng.
Không sử dụng thuốc trong trường hợp vật nuôi bị choáng giảm thể tích, ngoại trừ trường hợp bị nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn.
NSAIDs ức chế tổng hợp prostaglandins, vì thế không sử dụng cho con vật đang bị gây mê.
Xác định nguyên nhân gây đau bụng và tiến hành điều trị nên được thực hiện cùng lúc.
Không dùng thuốc cho heo con dưới 6 kg.
Các khuyến cáo đặc biệt đối với người sử dụng thuốc:
Tránh dính thuốc lên da hoặc mắt.
Trường hợp bị dính thuốc vào mắt, phải rửa sạch với nước và đi gặp bác sĩ.
Khi bị dính thuốc vào da, rửa sạch với nước.
Thận trọng để tránh tiêm phải thuốc.
Rửa tay sạch sau khi sử dụng.
Điều kiện bảo quản: nhiệt độ dưới 30oC
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.